thu dọn rac phế thải công trình cu chi, Vận chuyển phế thải xây dựng | Dọn dẹp rác thải công trình …
Chiêu Dương nhận thu gom xử lý rác thải công nghiệp
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp chỉ chú trọng vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà lại bỏ quên không để ý việc xử lý rác thải. Nhằm có thể giúp doanh nghiệp vừa tham gia sản xuất tốt, vừa có thể bảo đảm giữ môi trường sinh thái luôn trong lành, nhiều khách hàng đã chọn công ty Chiêu Dương cung cấp dịch vụ thu gom vận chuyển xử lý rác thải công nghiệp và những tác nhân phát sinh trong quá trình sản xuất.

Tình trạng ô nhiễm rác thải trong công nghiệp
Chiêu Dương nhận thu gom xử lý rác thải công nghiệp
Tình trạng ô nhiễm rác thải trong công nghiệp
Tình trạng nhiều doanh nghiệp xả rác thải ra ngoài môi trường gây ô nhiễm trầm trọng đang ngày một phổ biến và gây ra nhiều thảm họa khôn lường. Hầu hết, những chất thải phát sinh trong hoạt động sản xuất của công nghiệp, nhà máy thường rất độc hại, gây mất cân bằng cho hệ sinh thái và ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sức khỏe của những hộ dân xung quanh.
Chất thải công nghiệp được phân chia ra thành nhiều loại khác nhau, có thể tóm tắt thành hai dạng như sau:
– Rác thải có khả năng gây nguy hiểm cho con người như: Chất cháy, thuốc độc, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các vật liệu cứng có độ phân hủy chậm, các chất phóng xạ, dầu nhờn, chất thải y tế…

– Rác thải có tác động nguy hiểm thấp như: thạch cao, xi măng, phôi vữa…
Xử lý rác thải công nghiệp
2.2: Hình thức tạm ứng và thanh toán:
Sau khi bên B chuyển toàn bộ rác thải ra khỏi công trình và chuyển đến bãi tập kết đúng quy định của thành phố. Bên A thanh toán toàn bộ số tiền thu gom và vận chuyển rác thải là 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng chẵn)
Giá hợp đồng được điều chỉnh trong trường hợp bổ sung công việc ngoài phạm vi quy định trong hợp đồng đã ký kết.
ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
-Thực hiện nghiêm chỉnh luật bảo vệ môi trường năm 2014
– Xe vận chuyển phế thải đảm bảo đầy đủ bạt che chắn và không chở cao quá thành xe.
– Xe phải dừng hoạt động trước 5h sáng hàng ngày.
– Đảm bảo quá trình thu dọn, vận chuyển và xử lý rác thải đúng theo các quy định của thành phố và bảo vệ môi trường hiện hành.
– Vận chuyển rác đổ tại bãi thải của công ty.
Địa chỉ bãi thải: Thạch Đà – Mê Linh – Hà Nội
Điều 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
– Đảm bảo mặt bằng, đường giao thông để bên B tập kết phế thải từ trong công trình ra ngoài ô tô được thuận lợi.
Điều 5: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
5.1. Thời gian thực hiện hợp đồng : 5 ngày đêm
Điều 6. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này;
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên đã tiến hành nghiệm thu bàn giao mặt bằng cho bên A, Bên A thanh toán hết tiền cho Bên B.
– Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau./.
Rác thải công nghiệp nếu không được doanh nghiệp xử lý đúng cách và triệt để thì sẽ gây nguy hại cho môi trường xung quanh và ngấm vào lòng đất, mạch nước ngầm, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Hiện nay, đã có cơ sở sản xuất đã bị các cơ quan chức năng kiểm tra, lập biên bản và xử phạt hành chính.
Thế nhưng, nhiều doanh nghiệp vẫn cố tình tìm cách thải lén rác và các hợp chất độc hại ra bên ngoài mà không thu gom xử lý rác thải. Có thể nói, thu gom xử lý rác thải công nghiệp đang là một vấn đề nóng được các cấp các ban ngành quan tâm và quản lý chặt chẽ.

Dịch vụ thu gom xử lý rác thải công nghiệp
Khi thực hiện chiến dịch bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất công nghiệp, không ít các cơ sở vẫn còn khá lúng túng do thiếu kinh nghiệm hoặc chưa có đủ khả năng để thu gom xử lý rác thải. Mong muốn chung của các doanh nghiệp chính là cần có một đối tác tin cậy có thể tư vấn và hỗ trợ về vấn đề này. Đáp ứng nhu cầu thị trường đó, Công ty môi trường Chiêu Dương đã ra đời và cung cấp dịch vụ xử lý các vấn đề về môi trường một cách chuyên nghiệp và tiết kiệm nhất.
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
1. Nội dung định mức
– Định mức dự toán công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị công bố tại văn bản này bao gồm các hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
– Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được định mức bao gồm các công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.
2. Các căn cứ xác lập định mức
– Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.
– Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
– Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
3. Kết cấu của tập định mức
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Định mức dự toán công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị gồm 06 chương:
– Chương I | : Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công. |
– Chương II | : Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới. |
– Chương III | : Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng. |
– Chương IV | : Công tác xử lý chất thải rắn y tế. |
– Chương V | : Công tác quét rác đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới. |
4. Hướng dẫn áp dụng định mức
– Hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,…) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức theo công bố. Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
– Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức này hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị chưa được công bố định mức thì Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xây dựng định mức mới để trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định áp dụng, đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi quản lý.
MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
– Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
– Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
– Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
– Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Bảng số 1:
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.01.00 | Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,20 |
Ghi chú:
– Định mức tại Bảng số 1 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.
– Định mức tại Bảng số 1 qui định hao phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:+ Đô thị loại II:+ Các loại đô thị loại III ¸ V: | K = 0,95K = 0,85K = 0,80 |
– Định mức tại Bảng số 1 không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện “điểm” về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.
– Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
– Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
– Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
– Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
– Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.
– Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dụng.
– Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
Bảng số 2:
Đơn vị tính: 10.000m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Quét đường | Quét hè | ||||
MT1.02.00 | Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,5 | 1,8 |
01 | 02 |
Ghi chú:
– Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
– Định mức tại Bảng số 2 áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
– Định mức tạ Bảng số 2 qui định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:+ Đô thị loại II:+ Các loại đô thị loại III ¸ V: | K = 0,95K = 0,85K = 0,80 |
MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc.
– Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.
– Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
– Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
– Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
– Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
– Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Bảng số 3:
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.03.00 | Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,8 |
Ghi chú:
– Định mức tại Bảng số 3 áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
– Định mức tại Bảng số 3 qui định hao phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:+ Đô thị loại II:+ Các loại đô thị loại III ¸ V: | K = 0,95K = 0,85K = 0,80 |
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
– Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
– Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.
– Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
– Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
– Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Bảng số 4:
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.04.00 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,8 |
Ghi chú:
– Định mức tại Bảng số 4 qui định hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:+ Đô thị loại II:+ Các loại đô thị loại III ¸ V: | K = 0,95K = 0,85K = 0,80 |
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
– Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
– Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
– Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết qui định.
– Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
– Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
– Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
– Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
Bảng số 5:
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.05.00 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,3 |
Ghi chú:
– Định mức tại Bảng số 5 áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
– Định mức tại Bảng số 5 qui định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:+ Đô thị loại II:+ Các loại đô thị loại III ¸ V: | K = 0,95K = 0,85K = 0,80 |
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
– Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
– Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
– Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
Bảng số 6:
Đơn vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.06.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,70 |
MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
– Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
– Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
Bảng số 7:
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.07.00 | Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,45 |
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.
– Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
– Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.
– Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.
– Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
– Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
– Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
– Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
– Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
– Di chuyển xe về bãi tập kết.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 8:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Xe £ 5 tấn | 5 tấn < Xe 10 tấn | Xe ³ 10 tấn | ||||
MT2.01.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,168 | 0,131 | 0,093 |
Máy thi công:– Xe ép rác | ca | 0,0840 | 0,0653 | 0,0466 | ||
01 | 02 | 03 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 8 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 1515 < L ≤ 2020 < L ≤ 2525 < L ≤ 3030 < L ≤ 3535 < L ≤ 4040 < L ≤ 4545 < L ≤ 5050 < L ≤ 5555 < L ≤ 6060 < L ≤ 65 | 0,951,001,111,221,301,381,451,511,571,621,66 |
MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
– Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
– Kéo thùng trên vỉa hè hoặc từ điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
– Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.
– Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
– Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
– Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
– Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
– Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
– Di chuyển xe về bãi tập kết.
Bảng số 9:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Xe ≤ 5 tấn | 5 tấn < Xe < 10 tấn | Xe ³ 10 tấn | ||||
MT2.02.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km | Vật tư, vật liệu:– Thùng rác nhựa | cái | 0,0044 | 0,0044 | 0,044 |
Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,278 | 0,198 | 0,188 | ||
Máy thi công:– Xe ép rác | ca | 0,1748 | 0,1309 | 0,098 | ||
01 | 02 | 03 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 9 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 1515 < L ≤ 2020 < L ≤ 2525 < L ≤ 3030 < L ≤ 3535 < L ≤ 4040 < L ≤ 4545 < L ≤ 5050 < L ≤ 5555 < L ≤ 6060 < L ≤ 65 | 0,951,001,111,221,301,381,451,511,571,621,66 |
MT2.03.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
– Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
– Khi rác được xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
– Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
– Điều khiển xe về bãi đổ rác.
– Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
– Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
– Di chuyển xe về bãi tập kết.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 10:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe < 10 tấn | Xe ≥ 10 tấn | ||||
MT2.03.00 | Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20 km | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,056 | 0,04 |
Máy thi công:– Xe ép rác kín (xe hooklip) | ca | 0,056 | 0,04 | ||
01 | 02 |
Ghi chú: Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 10 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 1515 < L ≤ 2020 < L ≤ 2525 < L ≤ 3030 < L ≤ 3535 < L ≤ 4040 < L ≤ 4545 < L ≤ 5050 < L ≤ 5555 < L ≤ 6060 < L ≤ 65 | 0,951,001,111,221,301,381,451,511,571,621,66 |
MT2.04.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
– Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
– Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
– Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
– Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 11:
Đơn vị tính: 100 thùng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT2.04.00 | Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 1,90 |
MT2.05.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65 km
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
– Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
– Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.
– Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
– Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
– Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
– Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 12:
Đơn vị tính: 1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Thùng nhựa | Thùng carton | ||||
MT2.05.00 | Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3,26 | 3,91 |
Máy thi công:– Xe tải thùng kín – tải trọng 1,5T | ca | 1,63 | 1,95 | ||
01 | 02 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 12 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 4040 < L ≤ 5050 < L ≤ 6060 < L ≤ 7070 < L ≤ 80 | 0,650,800,951,001,05 |
MT2.06.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
– Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
– Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
– Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
– Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
– San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây
– Điều khiển xe về bãi đổ.
– Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
– Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
– Di chuyển xe về bãi tập kết.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 13:
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
1,2 tấn | 2 tấn | 4 tấn | ||||
MT2.06.00 | Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,596 | 0,596 | 0,596 |
Máy thi công:– Ô tô tự đổ | ca | 0,247 | 0,149 | 0,114 | ||
01 | 02 | 03 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 13 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 1010 < L ≤ 1515 < L ≤ 2020 < L ≤ 25 | 1,001,181,401,60 |
MT2.07.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
– Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
– Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
– Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
– Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 14:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT2.07.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7Máy thi công:– Máy xúc công suất 16T/giờ | công ca | 0,0089 0,0089 |
MT2.08.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
– Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.
– Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
– Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
– Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 15:
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT2.08.00 | Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7Máy thi công:– Máy xúc công suất 16T/giờ | công ca | 0,0071 0,0071 |
MT2.09.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
– Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
– Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe.
– Điều khiển xe về bãi đổ rác.
– Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
– Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
– Di chuyển xe về bãi tập kết.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 16:
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe < 10 tấn | Xe ≥ 10 tấn | ||||
MT2.09.00 | Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,052 | 0,034 |
Máy thi công:– Xe tải | ca | 0,052 | 0,034 | ||
01 | 02 |
Ghi chú: Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 16 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 1515 < L ≤ 2020 < L ≤ 2525 < L ≤ 3030 < L ≤ 3535 < L ≤ 4040 < L ≤ 4545 < L ≤ 5050 < L ≤ 5555 < L ≤ 6060 < L ≤ 65 | 0,951,001,111,221,301,381,451,511,571,621,66 |
MT2.10.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
– Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
– Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
– Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
– Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
– Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
– Hết ca đưa phương tiện về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.
Bảng số 17:
Đơn vị tính: 10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
24CV | 4CV | ||||
MT2.10.00 | Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,741 | 2,500 |
Máy thi công:– Xuồng vớt rác – công suất 24CV | ca | 0,185 | – | ||
– Xuồng vớt rác -công suất 4CV | ca | – | 0,833 | ||
01 | 02 |
MT3.01.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
– Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
– Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
– Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
– San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
– Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
– Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
– Rắc vôi bột, hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
– San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
– Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
– Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
– Duy trì cây xanh khu vực bãi.
– Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
– Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
– Độ dày lớp đất phủ là 0,15m đến 0,2m.
Bảng số 18:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT3.01.00 | Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày | Vật liệu:– Vôi bột- Đất phủ bãi- Hóa chất diệt ruồi- EM thứ cấp- BokashiNhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7Máy thi công:– Máy ủi 170CV- Xe bồn 6m3- Máy bơm xăng 5CV | tấnm3lítlítkg công cacaca | 0,000260,2100,002040,4000,246 0,060 0,00250,00200,0010 |
MT3.02.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
– Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
– Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.
– Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.
– San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
– Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
– Rắc vôi bột và một số hóa chất để trừ muỗi.
– Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
– San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
– Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
– Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
– Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học
– Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Bảng số 19:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT3.02.00 | Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi trên 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày | Vật tư, vật liệu:– Vôi bột- Đất chôn lấp- Hóa chất diệt ruồi- EM thứ cấp- BokashiNhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7Máy thi công:– Máy ủi 170CV- Xe bồn 6M3- Bơm xăng 5CV- Bơm điện 5KW | tấnm3lítlítkg công cacacaca | 0,000250,150000,000410,600000,24600 0,047 0,00250,00020,00100,0005 |
MT3.03.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
– Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
– Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Bố trí cho xe ra vào bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
– Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đềm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
– Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
– Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.
– Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
– Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
– Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời
– Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.
– Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
– Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng qui định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
– Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
– Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm qui định.
Yêu cầu kỹ thuật:
– Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
Bảng số 20:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT3.03.00 | Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày. | Vật tư, vật liệu:– Vôi bột- Đất phủ bãi- Hóa chất diệt ruồi- Enchoice- Bokashi- Đá dăm cấp phối- Đá 4×6- Bạt phủ- Nước thô- ống nhựa D100- ống cao su chịu áp lực D21Nhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7Máy thi công:– Máy ủi 220CV- Máy đầm 290 CV- Máy đào- Máy lu 10T- Xe bồn 10m3– ô tô 2T- ô tô tải 10T- Bơm điện 3 KW- Bơm điện 22 KW | kgm3lítlítkgm3m3m2m3mdmd công cacacacacacacacaca | 0,0010,2600,002060,00250,24600,00080,00200,0350,0600,0010,00016 0,070 0,003500,00080,001250,000020,00100,000360,002420,003500,00150 |
MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
– Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
– Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
– Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
– Phun xịt nước chống bụi hàng ngày
– San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc
– Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác
– Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
Bảng số 21:
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT3.04.00 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày . | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 3/7Máy thi công:– Máy ủi 140CV- Xe bồn nước 16m3 | công caca | 0,0420 0,001850,00190 |
MT3.05.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1000 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
– Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
– Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
– Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
– Phun xịt nước chống bụi hàng ngày
– San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc
– Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác
– Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 22:
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT3.05.00 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1000 tấn/ngày . | Nhân công:– Bậc thợ bình quân 3/7Máy thi công:– Máy ủi 110CV- Xe bồn nước 7m3- Máy bơm xăng 3CV | công cacaca | 0,0246 0,003660,001540,0005 |
MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
– Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
– Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
– Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.
– Theo dõi, nạp hóa chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
– Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
– Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro
– Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang
– Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
– Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.
Bảng số 23:
Đơn vị tính: 1 tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT4.01.00 | Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas. | Vật tư, vật liệu:– Gas- Điện- Bicarbonat (NaHCO3)- Than hoạt tính- Bao nylonNhân công:– Bậc thợ bình quân 4/7Máy thi công:– Lò đốt rác y tế bằng gas | kgkwkgkgbao công ca | 202,0000199,1000124,92002,000002,85710 8,300 0,1430 |
MT5.01.00 Công tác quét đường phố bằng cơ giới
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
– Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m – 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
– Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h – 5km/h.
– Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Bảng số 24:
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT5.01.00 | Công tác quét đường phố bằng cơ giới | Vật tư:– Chổi xe quét hút- Nước sạchMáy thi công:– Ôtô quét hút 5-7m3 | bộm3 ca | 0,0040,15 0,04 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 24 qui định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:+ Đô thị loại II:+ Các loại đô thị loại III ¸ V: | K = 0,95K = 0,85K = 0,80 |
MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang thiết bị bảo hộ lao động
– Xe lấy nước vào đúng vị trí qui định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
– Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
– Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5o, áp lực phun nước 5kg/cm2
– Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.
– Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.
– Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Bảng số 25:
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe < 10m3 | Xe ≥ 10m3 | ||||
MT5.02.00 | Công tác tưới nước rửa đường | Vật liệu:– Nước thôMáy thi công:– Ôtô tưới nước | m3 ca | 7 0,200 | 7 0,156 |
01 | 02 |
MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
Thành phần công việc:
Vậy câu hỏi đặt ra là làm sao để tìm được đơn vị vận chuyển phế thải uy tín, giá tốt, đáp ứng nhanh.?
Dịch vụ vận chuyển phế thải tại quận Hà Đông của Mạnh Hùng đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của quý khách.
Dịch vụ vận chuyển phế thải tại quận Hà Đông của Mạnh Hùng với những điểm mạnh là: nắm bắt địa hình, có nhiều bãi đổ phế thải dẫn đến tiến độ nhanh, cùng với đó là đội ngũ kỹ sư và công nhân có kinh nghiệm, quy trình vận chuyển chuyên nghiệp, hiệu quả và an toàn. Chúng tôi có đầy đủ các loại xe tải, từ xe có trọng tải nhỏ cho đến xe có trọng tải lớn. Đơn giá vận chuyển phế thải xây dựng có thể chênh lệch tùy thuộc vào số lượng nhiều hay ít, địa hình vận chuyển thuận tiện hay không.
Chúng tôi nhận vận chuyển phế thải ở các Phường: Quang Trung; Nguyễn Trãi; Hà Cầu; Vạn Phúc; Phúc La; Yết Kiêu; Mộ Lao; Văn Quán; La Khê; Phú La; Kiến Hưng; Yên Nghĩa; Phú Lương; Phú Lãm; Dương Nội; Biên Giang; Đồng Mai. Thuộc Quận Hà Đông – Hà Nội
Chúng tôi nhận vận chuyển phế thải ở các tuyến phố:
Đại An, Thành Công,Trưng Nhị, Trần Đăng Ninh, Yết Kiêu, Đường Phùng Hưng, Vạn Phúc,Văn Quán, Lê Anh Xuân, Nguyễn Văn Trỗi, Đường Quang Trung, Trần Cao Vân, Trương Công Định, Nhuệ Giang, Tiểu Công nghệ, Tô Hiến Thành, Nguyễn Thượng Hiền, Tố Hữu, Ngô Gia Khảm, Đường Nguyễn Trự, Trần Nhật Duật,Ba La, Lương Ngọc Quyến, Nguyễn Công Trứ, Phan Huy Chú, Hoàng Văn Thụ, Phú Lương , Văn La, Trần Hưng Đạo, Trần Văn Chuông, Xa La, Tản Đà , Ngô Sĩ Liên, Đường Trần Phú ,Yên Bình, Lương Văn Can, Tây Sơn, Ngô Quyền, Phan Đình Giót, Ngô Thì Sĩ , Phan Đình Phùng, Nguyễn Văn Lộc, Văn Phú.
Yên Phúc, Hoàng Hoa Thám, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Đường Nguyễn Khuyến,Võ Thị Sáu, Yên Lộ,Văn Yên, Lê Quý Đôn, Phố Lụa , Minh Khai, Mậu Lương, Nguyễn Thái Học, Thanh Bình, Tô Hiệu, Nguyễn Viết Xuân, Trưng Trắc, Phố Xốm, Đường Lê Trọng Tấn, Đường Hữu Hưng, Huỳnh Thúc Kháng, Lý Thường Kiệt, Lý Tự Trọng, Nguyễn Trãi, Mộ Lao, Phúc La, Ngô Thì Nhậm, Lê Lợi, Ngô Gia Tự, Đặng Tiến Đông, Lê Hồng Phong, Lê Lai, Đường Đại Mỗ, Đường Đa Sĩ, Cầu Am, Đường Chiến Thắng, Chu Văn An, Bùi Bằng Đoàn, Cao Thắng, An Hòa, Bạch Thái Bưởi, Bế Văn Đàn, Đường Biên Giang, Hoàng Diệu, Bà Triệu, Đinh Tiên Hoàng, Hà Trì, Hoàng Đạo Thành.
Sau đây là các loại xe tải của công ty và đơn giá vận chuyển ứng với mỗi loại xe:
Xe vận chuyển phế thải có tải trọng 0.7m3:Đơn giá 80.000đ – 100.000đ/chuyến | ![]() |
Xe vận chuyển phế thải có tải trọng 1m3:Đơn giá 100.000đ – 150.000đ/chuyến | ![]() |
Xe vận chuyển phế thải có tải trọng 2.5m3:Đơn giá 200.000đ – 250.000đ/chuyến | ![]() |
Xe vận chuyển phế thải có tải trọng 3.5m3:Đơn giá 250.000đ – 300.000đ/chuyến | ![]() |
Xe vận chuyển phế thải có tải trọng 7m3:Đơn giá 350.000đ – 450.000đ/chuyến | ![]() |
Xe vận chuyển phế thải có tải trọng 10m3:Đơn giá 450.000đ – 550.000đ/chuyến | ![]() |
Xe vận chuyển phế thải có tải trọng 19m3:Đơn giá 600.000đ – 650.000đ/chuyến | ![]() |
Xe vận chuyển phế thải có tải trọng 22m3:Đơn giá 650.000đ – 700.000đ/chuyến | ![]() |
Lưu ý đơn giá vận chuyển phế thải tại Hà Đông ứng với mỗi loại xe trên chưa bao gồm VAT và và các chi phí phát sinh khác như xúc chuyển, tăng bo,…
Nếu mặt bằng thi công tốt, xe có thể đỗ tại chân công trình, công trình có khối lượng phế thải cần vận chuyển lớn thì đơn giá vận chuyển sẽ rẻ hơn. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất hãy hãy liên hệ cho chúng tôi theo Hotline 0985 674 415 chúng tôi cam kết báo giá vận chuyển phế thải tại quận Hà Đông luôn tốt nhất thị trường
Mạnh Hùng hy vọng được hợp tác với quý khách hàng để mang tới cho quý khách những dịch vụ tốt nhất và có lợi nhất .
– Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
– Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.
– Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.
– Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
– Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 26:
Đơn vị tính: 100m3 nước
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT5.03.00 | Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường | Nhân công:– Cấp bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,450 |
Máy thi công:– Máy bơm 24kw | ca |
Bằng những công nghệ tiên tiến, trang thiết bị đảm bảo hiện đại và đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, công ty Chiêu Dương hiện nay là người bạn đồng hành của mọi khách hàng. Chúng tôi luôn hỗ trợ và phục vụ quý khách hàng hết mình, giúp cho doanh nghiệp vừa có thể tăng gia sản xuất, vừa yên tâm không để rác thải làm tác động tiêu cực đến môi trường chung của xã hội.
Tình trạng nhiều doanh nghiệp xả rác thải ra ngoài môi trường gây ô nhiễm trầm trọng đang ngày một phổ biến và gây ra nhiều thảm họa khôn lường. Hầu hết, những chất thải phát sinh trong hoạt động sản xuất của công nghiệp, nhà máy thường rất độc hại, gây mất cân bằng cho hệ sinh thái và ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sức khỏe của những hộ dân xung quanh.
Dịch Vụ Vận Chuyển Chở Đổ Rác Thải, Rác Sinh Hoạt, Rác Xây Dựng Tại Quận Thủ Đức TpHCM
Dịch vụ vận chuyển chở đổ rác thải sinh hoạt, rác xây dựng tại quận thủ đức tphcm của công ty VITA ĐT: 0944994499 nhận chở đổ rác thải uy tín hàng đầu chuyên nghiệp tại tphcm.
Xã hội ngày càng phát triển dẫn đến việc phá dở rồi xây dựng lại nhà cửa, các công trình xây dựng ngày càng gia tăng. Sau khi phá dỡ công trình, thu gom những vật liệu có thể tái chế thì ta còn lại là xà bần, vữa, gạch vụn, bê tông, xi măng, ván ép, mảnh vỡ nội thất… còn được gọi là phế thải xây dựng, hay phế phải phá dỡ công trình.

VITA nhận phục vụ dù khối lượng nhỏ chỉ một xe nên bạn cứ việc liên hệ với chúng tôi khi nhà bạn có phát sinh xà bần nhé.
Khi cần tìm dịch vụ vận chuyển, chở đổ rác thải, rác sinh hoạt, rác xây dựng tại quận thủ đức tphcm, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt hơn.!
Chất thải công nghiệp được phân chia ra thành nhiều loại khác nhau, có thể tóm tắt thành hai dạng như sau:
– Rác thải có khả năng gây nguy hiểm cho con người như: Chất cháy, thuốc độc, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các vật liệu cứng có độ phân hủy chậm, các chất phóng xạ, dầu nhờn, chất thải y tế…
– Rác thải có tác động nguy hiểm thấp như: thạch cao, xi măng, phôi vữa…
Xử lý rác thải công nghiệp
Rác thải công nghiệp nếu không được doanh nghiệp xử lý đúng cách và triệt để thì sẽ gây nguy hại cho môi trường xung quanh và ngấm vào lòng đất, mạch nước ngầm, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Hiện nay, đã có cơ sở sản xuất đã bị các cơ quan chức năng kiểm tra, lập biên bản và xử phạt hành chính.
Thế nhưng, nhiều doanh nghiệp vẫn cố tình tìm cách thải lén rác và các hợp chất độc hại ra bên ngoài mà không thu gom xử lý rác thải. Có thể nói, thu gom xử lý rác thải công nghiệp đang là một vấn đề nóng được các cấp các ban ngành quan tâm và quản lý chặt chẽ.

Dịch vụ thu gom xử lý rác thải công nghiệp
Khi thực hiện chiến dịch bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất công nghiệp, không ít các cơ sở vẫn còn khá lúng túng do thiếu kinh nghiệm hoặc chưa có đủ khả năng để thu gom xử lý rác thải. Mong muốn chung của các doanh nghiệp chính là cần có một đối tác tin cậy có thể tư vấn và hỗ trợ về vấn đề này. Đáp ứng nhu cầu thị trường đó, Công ty môi trường Chiêu Dương đã ra đời và cung cấp dịch vụ xử lý các vấn đề về môi trường một cách chuyên nghiệp và tiết kiệm nhất.
Dịch vụ vận chuyển phế thải
Dịch vụ vận chuyển phế thải giá rẻ tại Hà Nội
Rác thải xây dựng và vấn đề vận chuyển rác thải tại Hà Nội
Bên cạnh rác thải sinh hoạt đổ ra từ mọi nhà thì rác thải từ các công trình xây dựng cũng là một mối lo ngại lớn của người dân và các nhà chức trách. Không chỉ gây ô nhiễm môi trường sống, rác thải từ các công trình còn chiếm nhiều diện tích và gây mất mỹ quan đô thị nghiêm trọng. Nhất là tại Hà Nội, thủ đô đất chật người đông thì vấn đề vận chuyển phế thải xây dựng Hà Nội lại là một bài toán khó.
Thứ nhất, rác phế thải xây dựng nhiều và cồng kềnh, đường phố Hà Nội lại chật hẹp, nhiều ngóc ngách và hay bị tắc.
Thứ hai, luật giao thông cho các loại xe tải chạy vào thành phố ngày càng nghiêm ngặt hơn.
Để bảo đảm vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố, Sở Xây dựng Hà Nội đề nghị tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm đối với các vi phạm về vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn TP. Hà Nội.
![]() |
Các nhà thầu cần lập thiết kế biện pháp thi công của nhà thầu xây dựng trước khi khởi công xây dựng. Ảnh: Thùy Chi |
Theo đó, Sở Xây dựng đề nghị Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Tài nguyên môi trường, UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về trật tự xây dựng, bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn lao động tại các công trình xây dựng theo các quy định hiện hành của pháp luật về xây dựng của UBND thành phố.
Trọng tâm kiểm tra về các nội dung: Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hoặc xác nhận trước khi triển khai dự án đối với các dự án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường.
Lập thiết kế biện pháp thi công của nhà thầu xây dựng trước khi khởi công xây dựng; việc bảo đảm trật tự công cộng; an toàn cho công trình, người lao động, thiết bị, phương tiện thi công của công trình xây dựng và các công trình liền kề trong mọi điều kiện; thực hiện các biện pháp giảm bụi, tiếng ồn, độ rung.
Việc lập, thẩm tra phê duyệt phương án, giải pháp phá dỡ của chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng trước khi phá dỡ công trình; thực hiện theo các nội dung, phương án phá dỡ đã được phê duyệt của tổ chức, cá nhân thực hiện phá dỡ công trình; thu gom, vận chuyển, tập kết phế thải xây dựng.
Lắp dựng hàng rào bảo đảm chiều cao tối thiểu là 02 m, có kết cấu chắc chắn, kín khít, đảm bảo mỹ quan đô thị, bảo đảm tồn tại trong suốt quá trình thi công.
Việc thực hiện việc lắp dựng màn che khi thi công: Kết cấu sàn che phải chắc chắn, không để vật liệu xây dựng rơi vãi xuống hè đường và các công trình liền kề, đảm bảo an toàn cho người, phương tiện hoạt động trên hè, đường, đảm bảo chiều cao thông thủy tối thiểu là 4,5 m.
Việc bố trí màn che đối với các công trình công nghiệp, dân dụng, nhà ở… khi xây dựng hoặc tháo dỡ, bảo đảm che kín, khít trong thời gian thi công, vững chắc, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị và cao hơn điểm cao nhất của phần công trình đang thi công tối thiểu 2 m;
Việc bố trí hệ thống thoát nước thi công trên công trường, bảo đảm tiêu nước triệt để, không gây ngập úng trong suốt quá trình thi công; xử lý nước thải thi công trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của Thành phố; việc ký hợp đồng của Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân xây dựng công trình với đơn vị có đủ năng lực và tư cách pháp nhân để thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng đổ đúng nơi quy định của Thành phố.
Tăng cường kiểm tra, giám sát thu gom, vận chuyển toàn bộ khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong ngày, không để tồn đọng, đặc biệt trong khung giờ từ 18h đến 22h hàng ngày; phương tiện chuyên dùng phải bảo đảm vệ sinh, kín khít, không để rơi vãi nước thải trong quá trình vận chuyên, bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình vận chuyển rác thải; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình theo quy định.
Thùy Chi
Thứ ba, tự mình vận chuyển phế thải, quý khách cần phải quan tâm tới rất nhiều vấn đề:
Vấn đề thuê xe: Liệu chỉ cần một chiếc xe tải vận chuyển đả đủ chưa? Tải trọng bao nhiêu là vừa? Chắc chắn thuê một xe là chưa đủ. Vì ngoài phải vận chuyển, quý khách còn cần xúc phế thải lên xe. Hầu hết các loại phế thải xây dựng đều to lớn, cồng kềnh, sức người rất khó nâng lên xe. Chưa kể đến, nếu phế thải thuộc loại dễ xúc, quý khách cũng cần thuê thêm cả các công cụ, dụng cụ lao động.
Vấn đề nhân công: Chắc chắn với một lượng phế thải lớn, quý khách không thể nào tự lực cánh sinh được. Vậy thuê nhân công ở đâu? Thuê bao nhiêu là đủ? Trả tiền lương bao nhiêu là hợp lý? Quý khách đã chuẩn bị tâm lý sẵn sàng nếu công nhân ốm, nghỉ đột xuất, bỏ ca, cố tình kéo dài thời gian để chấm công nhiều hơn, hay xảy ra tranh chấp cãi vã?
Tính toán vận chuyển tối ưu: Quý khách đã biết cách chọn giờ, chọn cung đường phù hợp cho lộ trình vận chuyển phế liệu xây dựng? Bãi phế thải quý khách chọn đổ ở đâu? Điều gì sẽ xảy ra nếu quý khách phải chịu trách nhiệm pháp lý chỉ vì xả thải không đúng quy cách?
Các rủi ro khác: Quý khách liệu đã nghĩ đến vấn đề an toàn lao động? Các vấn đề về môi trường, an toàn giao thông?….Còn rất nhiều vấn đề phải nhắc tới. Vậy tại sao quý khách không quăng gánh lo đi và tìm một dịch vụ vận chuyển phế thải xây dựng trong thành phố Hà Nội uy tín và giàu kinh nghiệm?

Các dịch vụ vận chuyển phế thải tại Thiên Tân
– Vận chuyển rác thải tại nhà ở
– Vận chuyển phế thải xây dựng tại chung cư, nhà tập thể
– Vận chuyển phế liệu xây dựng sau sữa chữa nhà, đào móng
– Vận chuyển phế thải xây dựng trong và sau khi xây dựng công trình
– Vận chuyển phế thải xây dựng tại phố cấm
Rác thải sinh hoạt là tất cả những chất thải trong sinh hoạt hàng ngày của con người thải ra. Rác thải sinh hoạt không giống với rác thải công nghiệp, nhưng nó cũng là một nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Vậy cách phân loại và thu gom rác thải sinh hoạt như thế nào là đúng cách nhất? Xin mời các bạn cùng theo dõi các nội dung tiếp theo, trong bài viết này để có thông tin hữu ích nhé!
Rác thải sinh hoạt là gì?
Nội dung bài viết

Rác thải sinh hoạt đa phần là tất tần tật các chất thải do con người cũng như các loài động vật thải ra mối trường. Thành phần chủ yếu của các loại rác thải sinh hoạt là các chất hữu cơ như: thức ăn thừa, chất thải của người và động vật, phế thải xây dựng, túi ni lông… nên các loại rác này rất dễ gây ô nhiễm cho môi trường sống của chúng ta. Cho nên, rác sinh hoạt có thể định nghĩa là những thành phần tàn tích hữu cơ phục vụ cho cuộc sống của con người.
Cách phân loại rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt vô cơ: đây là những loại rác thải không thể sử dụng và cũng không thể tái chế được nữa. Rác thải vô cơ đa phần là các loại vật liệu xây dựng không thể sử dụng hoặc đã qua sử dụng và bị bỏ đi.
Rác thải sinh hoạt hữu cơ: Đây là loại rác thải dễ phân hủy và có thể thu gom rác thải sinh hoạt lại để tái chế. Loại rác này chủ yếu là những phần bỏ đi của thực phẩm, sau khi lấy đi phần chế biến được thức ăn cho con người. Những thực phẩm còn thừa hoặc hư hỏng không thể sử dụng được nữa, cũng như các loại rau củ, lá cây, cỏ… không còn sử dụng được nữa, sẽ trở thành rác thải hữu cơ trong môi trường.
Rác thải sinh hoạt có thể tái chế: Đây là loại rác khó phân hủy là các loại: giấy thải, các loại hộp, vỏ chai, vỏ lon…
Vì sao bạn phải phân loại rác thải sinh hoạt?
Mật độ dân số ngày càng tăng lên, do đó số lượng rác thải sinh hoạt thải ra mỗi ngày nhiều hơn. Điều này khiến cho các bãi rác xử lý rác thải luôn trong tình trạng quá tải và gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Việc tự phân loại rác thải sinh hoạt tại gia đình, sẽ góp phần làm giảm áp lực cho các bãi rác.
Thói quen của nhiều người dân tại Việt Nam chính là vứt chung tất cả các loại rác sinh hoạt bao gồm thực phẩm thừa, vật tư hư hỏng… vào thùng rác mà không hề phân loại. Hầu hết người dân đều cho rằng, việc phân loại rác là do đơn vị quản lý rác thải thực hiện. Việc người dân không có ý thức phân loại rác thải cũng khiến cho việc thu gom rác thải gặp rất nhiều khó khăn.

Cách tự thu gom rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình
- Thu gom rác thải hữu cơ dễ phân hủy: Loại rác này bao gồm các loại thức ăn thừa, rau, bã trà, hoa quả, vỏ ốc, vỏ tôm cua,… dễ bị thối rữa, bốc mùi hôi thối nên phải thu gom thưởng xuyên hàng ngày. Bạn cần để ráo nước hoặc đổ hết nước trước khi cho rác hữu cơ vào xô và túi ni lông sau đó mới gom lại rồi bỏ vào thùng rác.
- Thu gom rác thải vô cơ: Bạn cần thu gom theo 2 loại đó là: rác tái chế để riêng và rác không thể tái chế sẽ được thu gom và mang ra bãi rác hoặc đốt đi ngay. Còn rác có thể tái chế được bạn để bán đồng nát, hoặc cho những người thu mua phế liệu là được.
Thu gom rác thải sinh hoạt không đúng cách sẽ để lại những hậu quả gì?
Việc thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt không đúng cách, sẽ mang lại những hậu quả rất nặng nề như sau:
Gây ô nhiễm môi trường đất và nước
Các loại rác thải sinh hoạt như: bao nilon, hộp xốp, các loại chai lọ thủy tinh… chính là những vật dụng rất phổ biến được dùng trong cuộc sống hằng ngày. Khi không dùng nữa thì chúng sẽ bị xả thải ra môi trường hoặc bị đem chôn xuống lòng đất. Vì chúng không có khả năng tự phân hủy được và đều chứa nhiều chất độc hại. Sẽ làm tiêu diệt các sinh vật có lợi trong lòng đất như: vi sinh vật, giun, các động vật không xương sống, ếch, nhái… Chúng sẽ dần làm cho môi trường đất trở nên nghèo dinh dưỡng và giảm đi đa dạng sinh học…
Những loại rác thải sinh hoạt này tích lũy ngày càng nhiều, sẽ ngấm sâu vào lòng đất và làm ô nhiễm đến nguồn nước ngầm, nước sông, kênh rạch… Con người ăn uống nước vào thì sẽ gây nên những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và kéo theo các bệnh như ung thư, suy giảm sức khỏe, ảnh hưởng đến thai nhi…

Gây ô nhiễm không khí
Thu gom rác thải sinh hoạt và xuer lý không đúng cách sẽ gây ra mùi hôi thối khó chịu làm ô nhiễm môi trường. Việc đốt rác thải không đúng quy định sẽ khiến hàm lượng khí CO2, S… lan ra môi trường khiến không khí bị ô nhiễm nặng nền. Người dân sống ở gần những nơi tập kết và xử lý rác thải, hoặc nơi tập trung nhiều khu dân cư, nơi có nhiều khói bụi sẽ bị ô nhiễm nguồn không khí nhiều hơn.
Rác thải sinh hoạt tạo điều kiện cho dịch bệnh phát triển
Những người tiếp xúc trực tiếp với rác thải thường xuyên mà không được xử lý triệt để, hoặc đang sống trong môi trường gần các bãi rác có mùi hôi thối. Sẽ dễ dàng mắc các bệnh về phổi và các bệnh về đường tiêu hóa…
Trên đây là cách tự phân loại và thu gom rác thải tại nhà đúng tiêu chuẩn nhất. Nếu bạn có số lượng rác thải sinh hoạt lớn, không thể tự thu gom được. Xin hãy liên hệ đến số Hotline 0844.8888.12 của công ty Phú Ngọc. Công ty sẽ tiến hành thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt theo công nghệ tiên tiến không gây ô nhiễm môi trường.
Phú Ngọc nhận thu gom rác thải sinh hoạt tất cả các Quận huyện TPHCM
Vận chuyển thu gom rác thải sinh hoạt Quận Bình Tân.
Dịch vụ nhận vận chuyển thu gom thải sinh hoạt ở Quận Bình Tân công ty Phú Ngọc chuyên nhận vận chuyển thu gom thải ở Quận Bình Tân có đội ngũ nhân viên chuyên làm vệ sinh công nghiệp có kinh nghiệm nhận vệ sinh nhà, và thu gom rác và vận chuyển rác đổ rác tại nơi quy định, giúp cho quý khách hàng tiết kiệm được thời gian.Khi cần tìm dịch vụ vệ sinh nhà ở, biệt thự, chung cư công trình, vận chuyển thu gom thải sinh hoạt ở Quận Bình Tân hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt hơn. !
Vận chuyển thu gom rác thải sinh hoạt Quận 8
Dịch vụ Vận chuyển thu gom rác thải sinh hoạt Quận 8 công ty Phú Ngọc chuyên nhận thu gom rác thải Quận 8 có đội ngũ nhân viên chuyên làm vệ sinh công nghiệp có kinh nghiệm nhận vệ sinh nhà, và thu gom rác và vận chuyển rác đổ rác tại nơi quy định, giúp cho quý khách hàng tiết kiệm được thời gian.Khi cần tìm dịch vụ vệ sinh nhà ở, biệt thự, chung cư công trình, vận chuyển thu gom rác thải Quận 8 hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt hơn. !
Vận chuyển thu gom thu gom rác thải sinh hoạt Quận 7
Dịch vụ thu gom thu gom rác thải Quận 7 công ty Phú Ngọc chuyên nhận thu gom thu gom rác thải Quận 7 có đội ngũ nhân viên chuyên làm vệ sinh công nghiệp có kinh nghiệm nhận vệ sinh nhà, và thu gom rác và vận chuyển rác đổ rác tại nơi quy định, giúp cho quý khách hàng tiết kiệm được thời gian.Khi cần tìm dịch vụ vệ sinh nhà ở, biệt thự, chung cư công trình, thu gom thu gom rác thải Quận 7 hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt hơn. !
Gọi dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt Quận 4 của chúng tôi:
Bạn sẽ không phải bận tâm đến những thứ rác dưởi làm bạn mệt mỏi căng thẳng.
Khi bạn gọi nhóm dịch vụ loại bỏ rác của chúng tôi, bạn tránh:
Các khoản tiền phạt. Vứt rác không đúng và bị xử lý với một khoản tiền phạt nhất định.
Bạn phiền lòng với nỗ lực không biết loại bỏ chúng đi đâu và căng thẳng và không biết làm gì bạn không phải lo lắng hãy gọi ngay cho chúng tôi.
Dịch vụ dọn rác thải thu gom rác thải sinh hoạt Huyện Bình Chánh chuyên nghiệp giá cả phải chăng
nhân viên tôn trọng, và sự cống hiến để mang lại dịch vụ hoàn chỉnh cho bạn. Cho dù bạn đang tìm kiếm dịch vụ làm sạch rác thải vệ sinh để làm sạch ra một vị trí cửa hàng bán lẻ cũ hoặc chỉ cần thanh lý rác thải đồ cũ hỏng nội thất , dịch vụ rọn rác thải Huyện Bình Chánh sẵn sàng cung cấp dịch vụ loại bỏ rác nhanh chóng đến khu vực của bạn nhà ở hoặc cửa hàng kinh doanh.
Dịch vụ dọn rác thải thu gom rác thải sinh hoạt Quận 1 uy tín chuyên nghiệp.
Dịch vụ dọn vệ sinh dọn rác thải thu gom rác thải Quận 1 uy tín chuyên nghiệp chuyên làm sạch các toà nhà cao tầng, công ty, cơ quan, khu chế xuất, công trình sau xây dựng.v.v…
Dịch vụ dọn vệ sinh dọn rác thải thu gom rác thải sinh hoạt tại Huyện Củ Chi
đội ngũ công nhân, nhân viên vệ sinh công trình, nhà xưởng công ty Phú Ngọc có nhiều kinh nghiệm dọn vệ sinh dọn rác thải thu gom rác thải tại Huyện Củ Chi cho chung cư, KCN, Trường học, nhà đang ở, nhà xưởng, kho hàng… cùng với thiết bị máy móc hiện đại giúp cho công việc nhanh hơn và sạch hơn, và tiện ích. Giúp quý khách tiết kiệm được chi phí cho quý khách hàng ở Huyện Củ Chi.
Đặc biệt, khi công trình xây dựng của bạn nằm tại phố cấm, chung cư, nhà tập thể hay các ngõ nhỏ chật hẹp mà xe không tiến vào được… công ty sẽ nhận giúp bạn vận chuyển phế thải xây dựng trọn gói. Bạn không cần phải lo lắng mà hãy giao tất cả cho chúng tôi. Với kinh nghiệm lâu năm trong nghề, chúng tôi biết cách thiết kế quy trính vận chuyển đơn giản và an toàn nhất.
Với đội ngũ công nhân nhiệt tình, năng nổ, chúng tôi sẽ giúp bạn quy hoạch rác thải, phế thải, sẵn sàng làm thủ công, bê vác sâu từ trong ngõ, chở xe rùa, tăng bo ra ngoài bằng xe cải tiến hoặc đội thủ công nếu đường giao thông chặt hẹp. Không điều gì có thể làm khó được công ty chúng tôi.
HÃNG TAXI TẢI THIÊN TÂN UY TÍN, CHẤT LƯỢNG, đảm bảo tuyệt đối an toàn, cam kết chi phí rẻ nhất, chất lượng tốt nhất.
Bằng những công nghệ tiên tiến, trang thiết bị đảm bảo hiện đại và đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, công ty Chiêu Dương hiện nay là người bạn đồng hành của mọi khách hàng. Chúng tôi luôn hỗ trợ và phục vụ quý khách hàng hết mình, giúp cho doanh nghiệp vừa có thể tăng gia sản xuất, vừa yên tâm không để rác thải làm tác động tiêu cực đến môi trường chung của xã hội.